(Ban hành kèm theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 26/6/2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan
thực hiện |
1 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ bậc THCS |
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
Phòng GDĐT |
2 |
Cấp bản sao Bằng tốt nghiệp THCS |
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
Phòng GDĐT |
3 |
Cấp Giấy phép dạy thêm đối với giáo viên Trung học cơ sở |
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
Phòng GDĐT |
4 |
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
5 |
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài vào học |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
6 |
Chuyển trường từ huyện này đến huyện khác trong tỉnh đối với học sinh THCS và Tiểu học |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
7 |
Tiếp nhận học sinh Trung học cơ sở và Tiểu học từ huyện khác trong tỉnh chuyển đến. |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
8 |
Tuyển sinh vào lớp 6 |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
9 |
Thủ tục xin học lại |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
10 |
Chuyển trường đi tỉnh khác đối với học sinh Trung học cơ sở và Tiểu học. |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
11 |
Tiếp nhận học sinh Trung học cơ sở và Tiểu học từ tỉnh khác chuyển đến |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
12 |
Thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
13 |
Sáp nhập nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
14 |
Chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
15 |
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
16 |
Cho phép hoạt động đối với Nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
17 |
Đình chỉ hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
18 |
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
19 |
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3-4 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non. |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
20 |
Thành lập Trường Tiểu học công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
21 |
Sáp nhập Trường Tiểu học công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
22 |
Chia, tách Trường Tiểu học công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
23 |
Đình chỉ hoạt động hoặc cho phép hoạt động trở lại đối với Trường Tiểu học tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GĐT |
24 |
Giải thể hoạt động đối với Trường tiểu học công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GD&ĐT |
25 |
Cho phép hoạt động đối với trường tiểu học công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
26 |
Thành lập trường Trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
27 |
Sáp nhập trường Trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
28 |
Chia, tách trường Trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
29 |
Đình chỉ hoạt động đối với Trường trung học cơ công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
30 |
Cho phép hoạt động trở lại đối với trường trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
31 |
Giải thể trường trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
32 |
Cho phép hoạt động đối với trường Trung học cơ sở công lập, tư thục |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng GDĐT |
2. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp huyện bị bãi bỏ
Tt |
Tên Thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Cấp Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở |
Do phòng GD&ĐT thực hiện, không theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
Phòng GDĐT |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆNTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ.
1. Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp THCS.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân có nhu cầu chỉnh sửa bằng tốt nghiệp THCS nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- Bước 2. Cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 3. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện xem xét và ra quyết định chỉnh sửa các nội dung ghi sai trong văn bằng chỉnh sửa (không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ).
- Bước 4. Đến ngày hẹn, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng đã chỉnh sửa và quyết định chỉnh sửa;
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chỉnh sửa bằng THCS.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quy chế Văn bằng chứng chỉ của hệ thống Giáo dục Quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi quy chế Văn bằng chứng chỉ của hệ thống Giáo dục Quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(Mẫu đơn) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do Hạnh phúc
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA BẰNG TỐT NGHIỆP THCS
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.... (TX, TP)
Tên tôi là…………………………………………………………Giới tính:……….
Ngày sinh:…………………………………………………………………….............
Nơi sinh:……………………………………………………………………………….
Thường trú……………………………………………………………………………..
Số CMND :…………………………………………………………………...................
Đang công tác tại………………………………………………………………….........
Là học sinh trường THCS ……………………Khoá:……………………………….......
Đã tốt nghiệp THCS ngày…….tháng……. năm………..................
[
Tại Hội đồng thi:……………………………………………………..............................
Đã được cấp bằng TN THCS có số hiệu:…………………………………………….....
Lý do xin được chỉnh sửa bằng tốt nghiệp THCS……………………………………
…………………………………………………………………......................................
Vậy tôi viết đơn này, kính gửi Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện ...(TX, TP) chỉnh sửa lại bằng TNTHCS cho tôi.
Xin trân trọng cảm ơn./.
……, ngày…..tháng….. năm…..
Người viết đơn
2. Cấp bản sao Bằng tốt nghiệp THCS từ sổ gốc.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân có nhu cầu cấp bản sao Bằng tốt nghiệp THCS nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- Bước 2. Cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện xem xét và cấp bản sao cho người có yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS.
Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác (học bạ, hộ khẩu hoặc giấy giới thiệu của cơ quan đang công tác).
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Cán bộ phòng Giáo dục và Đào tạo xem, đối chiếu và trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua đường bưu điện thì chậm nhất là trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu bưu điện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Bằng tốt nghiệp.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp Bản sao: Mức phí: Lệ phí 3.000 đồng/1 bản sao.
Tiền phôi Bằng: 7000 đồng/1phôi.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản sao bằng TNTHCS.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
- Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật Giáo dục sửa đổi 2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Quy chế Văn bằng chứng chỉ của hệ thống Giáo dục Quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi quy chế Văn bằng chứng chỉ của hệ thống Giáo dục Quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 07/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chi, chế độ, thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
(Mẫu đơn) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do Hạnh phúc
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP THCS
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện...(TX, TP)
Tên tôi là……………………………………….………Giới tính :
Ngày sinh:………………………………………………………………..………......
Nơi sinh:………………………………………………………………….…………..
.
Thường trú…………………………………………………………………….…….
Số CMND…………………do công an ....................................cấp ngày / /
Đang công tác tại………………………………………………….…………………
Là học sinh trường THCS ………………............................... Khoá:……................
..
Đã được cấp bằng có số hiệu:………………………………………......………..……
Lý do xin được cấp bản sao bằng TN THCS ................................................................
Vậy tôi viết đơn này, kính gửi phòng Giáo dục và Đào tạo huyện...(TX, TP) xem xét cấp bản sao bằng TN THCS cho tôi.
Xin trân trọng cảm ơn.
……, ngày…..tháng….. năm…..
Người viết đơn
3. Cấp mới, gia hạn Giấy phép dạy thêm.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bước 2: Cán bộ chuyên môn Phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, cơ sở vật chất, điều kiện hoạt động của cơ sở dạy thêm; tham mưu trình lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo ký và cấp Giấy phép dạy thêm cho tổ chức, cá nhân nếu đủ điều kiện.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo theo phiếu hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
+ Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm,…
- Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định theo pháp luật đối với việc dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của UBND cấp xã hoặc nhà trường;
+ Bản sao (có chứng thực) giấy tờ xác định trình độ đào tạo về nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu đối với người dạy thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục;
- Có đủ sức khoẻ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc;
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định của pháp luật (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định của pháp luật (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
+ Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định;
- Có đủ sức khỏe;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục 2005;
- Luật số 44/2009/QH12 của Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2005;
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
- Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm.
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh.
4. Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước.
1. Trình tự thực hiện:
- Học sinh hoặc phụ huynh, người giám hộ nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì viết giấy giới thiệu về trường.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký
- Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có);
- Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài;
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu về trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện hồ sơ:
- Học sinh vào học tại trường THCS phải có học bạ của các lớp học trước đó cùng với xác nhận của nhà trường về việc chuyển lên lớp học trên.
+ Điều kiện về tuổi và chương trình học tập:
- Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 1 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
- Chương trình học tập:
+ Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
+ Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THCS của Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
+ Học sinh muốn vào học trường chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành "Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông".
5. Tiếp nhận học sinh người nước ngoài vào học.
1. Trình tự thực hiện:
- Học sinh hoặc phụ huynh, người giám hộ nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì viết giấy giới thiệu về trường.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Bản tóm tắt lý lịch.
- Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng cấp học, bậc học (có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
- Học bạ.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
- Ảnh cỡ 4x6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu về trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện hồ sơ:
- Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường THCS hoặc THPT phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng cấp học, bậc học.
+ Điều kiện sức khoẻ.
- Học sinh phải được kiểm tra sức khoẻ khi nhập học.
- Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả về nước.
- Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 3 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
+ Điều kiện tuổi.
+ Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
6. Chuyển trường từ huyện này đến huyện khác trong tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phụ huynh (học sinh) nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì viết biên nhận, nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện xác nhận hồ sơ, viết giấy giới thiệu chuyển trường cho học sinh đến huyện khác.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, phụ huynh (học sinh) nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (nếu là học sinh THCS);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến;
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thay đổi nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do chính đáng để phải chuyển trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
7. Tiếp nhận học sinh THCS và Tiểu học từ huyện khác trong tỉnh chuyển đến.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phụ huynh hoặc học sinh nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nhận hồ sơ để xem xét giải quyết và viết giấy giới thiệu về trường.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, phụ huynh (học sinh) nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký (bản chính);
- Học bạ (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản chứng thực);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp (bản chính);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (bản chính);
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu về trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành "Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông".
8. Thủ tục tuyển sinh vào lớp 6 THCS.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cha mẹ, người giám hộ hoặc học sinh nộp hồ sơ tại trường học nơi cư trú; tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tuyển sinh của người học, nếu hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và lập biên bản xét tuyển, danh sách người học trúng tuyển trình hiệu trưởng phê duyệt.
- Bước 2: Hiệu trưởng báo cáo kết quả tuyển sinh với Phòng Giáo dục và Đào tạo và thông báo cho học sinh trúng tuyển.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
-Giấy khai sinh (bản sao);
- Học bạ tiểu học (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Nhà trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo trúng tuyển.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
9. Thủ tục xin học lại đối với học sinh tiểu học, trung học cơ sở.
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp xin học lại trường cũ: Học sinh hoặc phụ huynh, người giám hộ nộp hồ sơ tại tại nhà trường, Hiệu trưởng tiếp nhận hồ sơ xem xét quyết định và thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện biết .
- Trường hợp xin học lại trường khác: Học sinh hoặc phụ huynh, người giám hộ nộp hồ sơ tại tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì viết giấy giới thiệu về trường.
(Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin học lại;
- Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới (bản chứng thực);
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu về trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Học sinh xin học lại sau thời gian nghỉ nhưng còn trong độ tuổi qui định của từng cấp học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành "Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông".
10. Chuyển trường đi tỉnh khác với học sinh THCS và Tiểu học.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phụ huynh (học sinh) nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ và hợp lệ thì viết biên nhận, nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo xác nhận hồ sơ, viết giấy giới thiệu chuyển trường cho học sinh đến tỉnh khác.
- Bước 3: Phụ huynh (học sinh) nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo theo phiếu hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (nếu là học sinh THCS);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến (nếu có);
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè, trước khi khai giảng năm học mới; trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thay đổi nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do chính đáng để phải chuyển trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành "Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
11. Tiếp nhận học sinh THCS và Tiểu học từ tỉnh khác chuyển đến.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phụ huynh hoặc học sinh nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ xem xét và viết giấy giới thiệu về trường.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, phụ huynh (học sinh) nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký (bản chính);
- Học bạ (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản chứng thực);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp (bản chính);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (bản chính).
- Giấy giới thiệu của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh (bản chính).
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu về trường.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật số 44/2009/QH12 của Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2005;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành "Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông".
III. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo.
12. Thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ viết biên nhận, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện phối hợp với phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và làm tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, sau khi xem xét tờ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Gửi qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập trường;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (8 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, 7 ngày tại UBND cấp huyện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
13. Sáp nhập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân lập hồ sơ gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ và phối hợp với các phòng chuyên môn tiến hành thẩm định, kiểm tra nếu thấy đủ điều kiện để sáp nhập, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định;
- Bước 2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép sáp nhập.
- Bước 3: Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép sáp nhập, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Gửi qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép sáp nhập nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép sáp nhập trường;
- Đề án sáp nhập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (7 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, 3 ngày tại UBND cấp huyện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
14. Chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân lập hồ sơ gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ và phối hợp với các phòng chuyên môn tiến hành thẩm định, kiểm tra; nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ nếu đủ điều kiện cho phép chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục thì ra quyết định cho phép chia, tách.
- Bước 3: Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép chia, tách, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Gửi qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép chia, tách trường;
- Đề án chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (7 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, 3 ngày tại UBND cấp huyện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
15. Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân có nhu cầu giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét các điều kiện để được giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy định. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép giải thể đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy định. Trường hợp chưa cho phép giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.
- Bước 4: Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép giải thể, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Gửi qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân nhân dân cấp huyện;
- Biên bản kiểm tra;
- Chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm các quy định;
- Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc tờ trình đề nghị giải thể của cộng đồng dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ dân lập bị giải thể; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (10 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, 5 ngày tại UBND cấp huyện).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; không bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của nhà trường, nhà trẻ dân lập không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị của đại diện cộng đồng dân cư cơ sở đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
16. Cấp phép hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo. Cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra, thẩm định thực tế nhà trường, nhà trẻ, nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động.
- Bước 3. Tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo theo phiếu hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư, người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên;
- Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Có đầy đủ tài liệu theo quy định để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định.
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
- Có phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định.
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
- Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
17. Đình chỉ hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập tư thục gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Không bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Không bảo đảm an toàn về tính mạng cho trẻ em và cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Vi phạm quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính về giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
- Không bảo đảm các điều kiện được quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập, tư thục.
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày được cho phép hoạt động giáo dục;
Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập tư thục và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định đình chỉ theo quy định. Trường hợp chưa quyết định đình chỉ thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 4: Sau khi có kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đình chỉ hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập tư thục, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức. Quyết định đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ dân lập tư thục phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Biên bản kiểm tra;
- Các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ dân lập vi phạm một trong những trường hợp quy định tại bước 1, Mục 1 của TTHC này;
- Phương án đảm bảo quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ dân lập khi bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(Phòng Giáo dục và Đào tạo 02 ngày, UBND cấp huyện 03 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
18. Thủ tục hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em 5 tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách biết và nộp đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa.
- Bước 2. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
- Bước 3. Trong vòng 03 ngày sau khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Bước 4: Trong vòng 02 ngày sau khi được xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
- Bước 5: Trong vòng 03 ngày, Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo biểu gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí, gửi báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 6: Sau khi có chế độ cho trẻ, việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, cụ thể với các đối tượng trẻ như sau:
*Đối với trẻ em 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
* Đối với trẻ 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (hoặc là một trong các giấy tờ sau: Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ; Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú; Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ; Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã).
* Đối với trẻ 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
* Đối với trẻ 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Quy định theo đợt, cụ thể như sau:
- Đợt 1: Chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm;
- Đợt 2: Chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015.
(Mẫu đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
.........., ngày ....tháng ....năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.
19. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3-4 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách trong năm học, viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa. Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi khi đến nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non phải xuất trình bản gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp. Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
- Bước 2. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
- Bước 3. Trong vòng 03 ngày sau khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Bước 4: Trong vòng 02 ngày sau khi được xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
- Bước 5: Trong vòng 03 ngày, khi nhận được hồ sơ cơ sở giáo dục mầm non gửi, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo biểu gửi cơ quan Tài chính cùng cấp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí; đồng thời gửi báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 6: Sau khi có chế độ cho trẻ, việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ 3 và 4 tuổi được cấp theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, cụ thể với các đối tượng trẻ như sau:
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao, trường hợp vì lý do khách quan không có sổ đăng ký hộ khẩu, được thay thế bằng giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc gia đình đang thường trú tại xã biên giới, núi cao, hải đảo, các xã và thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành hoặc có giấy tạm trú dài hạn).
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau: Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ; Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú; Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ; Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã).
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi bị tàn tật, khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có khó khăn về kinh tế, hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xác nhận khuyết tật cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Quy định theo đợt, cụ thể như sau:
- Đợt 1: Chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm;
- Đợt 2: Chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3-4 tuổi.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ -TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015.
(Mẫu đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA NĂM HỌC…
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
.........., ngày ....tháng ....năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.
20. Thành lập trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu thành lập trường tiểu học có trách nhiệm lập hồ sơ gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xem xét điều kiện thành lập trường. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện. Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép thành lập trường tiểu học công lập, tư thục theo quy định.
- Bước 3: Sau khi có kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép thành lập trường tiểu học công lập, tư thục, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Phòng Giáo dục và Đào tạo 10 ngày, UBND cấp huyện 10 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
21. Sáp nhập trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu sáp nhập trường tiểu học nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng chuyên môn thẩm định, xem xét điều kiện sáp nhập trường. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 2. Sau khi nhận được văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định cho phép sáp nhập trường tiểu học theo quy định.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép sáp nhập trường tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án về sáp nhập trường;
- Tờ trình về đề án sáp nhập trường;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 10 ngày, UBND cấp huyện 5 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vì quyền lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 /12/ 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
22. Chia, tách trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu chia, táchtrường tiểu học nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng chuyên môn thẩm định, xem xét điều kiện chia, táchtrường. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 2. Sau khi nhận được văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định cho phép chia, táchtrường tiểu học theo quy định.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép Chia, táchtrường tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án về chia, tách trường;
- Tờ trình về đề án chia, tách trường;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 10 ngày, UBND cấp huyện 5 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vì quyền lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 /12/ 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
23. Đình chỉ hoạt động đối trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản đối với trường tiểu học tư thục gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT và không đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường của giáo dục tiểu học;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn quy định cho phép kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ.
Bước 2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3. Sau thời gian đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Trưởng phòng Giáo dục và Đào căn cứ vào biên bản xác nhận của các cơ quan chức năng để xem xét, quyết định cho phép Trường Tiểu học tư thục hoạt động trở lại.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT và không đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường của giáo dục tiểu học;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn quy định cho phép kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
24. Giải thể hoạt động đối với trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu giải thể trường tiểu học nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra, xem xét nếu đủ điều kiện thì làm văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ và văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho giải thể trường tiểu học theo quy định. Trường hợp chưa cho phép giải thể trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép giải thể trường tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lí, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục; theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Trường hợp hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Phòng Giáo dục và Đào tạo 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện 05 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lí, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
25. Cho phép hoạt động trường tiểu học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nhà trường, tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường.
- Bước 3: Sau khi có kết quả Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện được hoạt động theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/ 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều lệ trường tiểu học.
26. Thành lập trường trung học cơ sở công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân có nhu cầu thành lập trường trung học cơ sở nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở địa phương tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với quy hoạch mạng lưới trường học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tính khả thi của luận chứng theo quy định, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2. Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xem xét và ra quyết định cho phép thành lập trường.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép thành lập trường trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 10 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện 10 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
27. Sáp nhập trường trung học cơ sở học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân có nhu cầu sáp nhập trường trung học cơ sở nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc sáp nhập trường với quy hoạch mạng lưới trường học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tính khả thi của luận chứng theo quy định, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2. Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xem xét và ra quyết định cho phép sáp nhập trường.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép sáp nhập trường trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án sáp nhập trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập hoặc cho phép sáp nhập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 10 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện 10 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Đề án sáp nhập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án sáp nhập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
28. Chia, tách trường trung học cơ sở học công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức và cá nhân có nhu cầu chia, tách trường trung học cơ sở nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc chia, tách trường với quy hoạch mạng lưới trường học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tính khả thi của luận chứng theo quy định, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2. Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xem xét và ra quyết định cho phép chia, tách trường.
- Bước 3. Sau khi có kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép hay chưa cho phép chia, tách trường trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án chia, tách trường;
- Tờ trình về Đề án chia, tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc chia, tách hoặc cho phép chia, tách trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện 05 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Đề án chia, tách trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án chia, tách trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
29. Đình chỉ hoạt động đối với trường trung học cơ sở công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản đối với trường trung học cơ sở công lập, tư thục và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
- Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do và ra quyết định đình chỉ hoạt động đối với trường Trung học cơ sở công lập, tư thục.
Bước 3. Sau khi có quyết định của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc đình chỉ hoạt động đối với trường trung học cơ sở công lập, tư thục, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
- Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
- Không bảo đảm hoạt động bình thường của trường Trung học cơ sở công lập, tư thụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
30. Cho phép hoạt động trở lại đối với trường trung học cơ sở công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hiệu trưởng trường trung học cơ sở công lập, tư thục bị đình chỉ hoạt động giáo dục gửi hồ về việc xin tiếp tục hoạt động trở lại đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra, lấy ý kiến các đơn vị có liên quan để xem xét, quyết định cho phép trường trung học cơ sở công lập, tư thục hoạt động trở lại.
- Bước 3: Sau khi có kết quả cho phép hoạt động trở lại đối với trường Trung học cơ sở công lập, tư thục, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường trở lại hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện thành lập trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đã khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
31. Giải thể trường trung học cơ sở công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức và cá nhân muốn giải thể trường trung học cơ sở công lập, tư thục lập hồ sơ gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ xin giải thể trường; tổ chức thanh tra lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép giải thể nhà trường.
- Bước 3: Sau khi có quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho phép giải thể trường trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường Trung học cơ sở công lập, tư thục; theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Trường hợp hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Giáo dục và Đào tạo 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện 05 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường Trung học cơ sở công lập,tư thục có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
- Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
32. Cho phép hoạt động trường trung học cơ sở công lập, tư thục.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trường công lập, tổ chức và cá nhân đại diện cho trường dân lập lập hồ sơ gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2. Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục.
- Bước 3. Sau khi có kết quả Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng văn bản cho nhà trường, cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học./