Thủ tục Đăng ký khai sinh đúng hạn
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu chưa đầy đủ hợp lệ, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra tính hợp pháp của các loại giấy tờ. Nếu đủ điều kiện thì ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và Bản chính Giấy khai sinh. Trình Chủ tịch UBND xã ký và đóng dấu cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh.
- Bước 3: Đến ngày hẹn công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã (Trường hợp đến làm thay thì phải có giấy ủy quyền có chứng thực hợp lệ và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân. Nếu người đi khai sinh thay là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người uỷ quyền, thì không cần phải có văn bản uỷ quyền).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần Hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKKS);
- Giấy chứng sinh (Bản chính) do cơ sở y tế cấp (nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn);
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú (trường hợp tạm trú);
- Bản sao Chứng minh nhân dân;
- Biên bản uỷ quyền (có chứng thực dùng cho trường hợp đi làm thay).
(Các loại giấy tờ bản sao phải xuất trình bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực).
b. Số lượng hồ sơ: 01bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy khai sinh
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ khai đăng ký khai sinh ( mẫu TP/HT-2012-TKĐKKS ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 21/5/2007 của UBND tỉnh bãi bỏ, miễn một số phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ và tên người khai: .................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..........................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị(1).....................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:.......................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................(Bằng chữ:......................................
.......................................................................................................................................)
Nơi sinh: (4).…………………………………………………………………..………..
Dân tộc: ............................................................... Quốc tịch: ……………………………
Họ và tên cha: …………………………………………………………..……………
Dân tộc: ………….…… Quốc tịch: ............................Năm sinh ..............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)…………………………………………………..…………
Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: .......................... ......Quốc tịch: .......................... .Năm sinh ……………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)…………………………………………………….……….
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ………………., ngày ....... tháng ...... năm ..........
|
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………. |
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………..
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.