1. Tăng giá bán điện lẻ điện bình quân từ ngày 09/11/2023
Ngày 08/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định 2941/QĐ-BCT quy định về giá bán điện.
Theo đó, quy định điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân từ 1.920,37 đồng/kWh lên 2.006,79 đồng/kWh, tương đương tăng 4,5% (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9/11. Như vậy, từ 09/11/2023, giá điện tăng 4,5% lên hơn 2.000 đồng/kWh.
Đây là lần tăng giá điện thứ 2 trong năm 2023, sau khi tăng đợt 1 vào ngày 4/5 với mức 3%.
Giá thành sản xuất điện năm 2023 là khoảng 2.098 đồng/kWh, cao hơn giá bán lẻ điện bình quân khoảng 178 đồng/kWh. Giá này là nhờ hỗ trợ một phần từ các biện pháp tiết kiệm chi phí của EVN.
Từ ngày 04/5, giá điện đã tăng thêm 3% sau khi giữ giá trong 4 năm (từ tháng 3/2019). Tuy nhiên, việc tăng này chỉ giúp doanh thu cả năm 2023 của EVN tăng thêm khoảng 8.000 tỷ đồng. Do đó, EVN vẫn phải tiếp tục đối mặt với rất nhiều khó khăn trong cân bằng tài chính trước diễn biến giá nhiên liệu biến động như hiện nay.
Nguyên nhân là do trong cơ cấu giá thành sản xuất điện, giá thành khâu phát điện hiện chiếm tới 82,8% giá thành nên những biến động của giá thành khâu phát điện ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản xuất điện.
2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
Ngày 31/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2353/QĐ-BTC về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô xe máy. Trong đó, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô xe máy áp sẽ được áp dụng từ ngày 06/11/2023 bao gồm 07 Bảng:
- Bảng 1: Ô tô chở người từ 09 người trở xuống, căn cứ Nhãn hiệu, Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/Tên thương mại/ số loại], Thể tích làm việc, Số người cho phép chở (kể cả lái xe), Giá tính LPTB (VNĐ) gồm:
+ Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu,
+ Ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước.
- Bảng 2: Ô tô pick up, ô tô tải van, căn cứ Nhãn hiệu, Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/Tên thương mại/ số loại], Thể tích làm việc, Số người cho phép chở (kể cả lái xe), Giá tính LPTB (VNĐ) gồm:
+ Ô tô pick up, ô tô tải van nhập khẩu.
+ Ô tô pick up, ô tô tải van sản xuất, lắp ráp trong nước.
- Bảng 3: Ô tô chở người từ 10 người trở lên, căn cứ Số người cho phép chở (kể cả lái xe), Nhãn hiệu, Giá tính LPTB (VNĐ).
- Bảng 4: Ô tô vận tải hàng hóa trừ ô tô pickup, ô tô tải van), căn cứ Trọng tải, Nhãn hiệu, Giá tính LPTB(VNĐ).
- Bảng 5: Ô tô sản xuất trước năm 2000, căn cứ Nước sản xuất, Thể tích làm việc, Giá tính LPTB (VNĐ).
- Bảng 6: Xe máy, căn cứ Tên nhóm xe, Nhãn hiệu, Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại], Thể tích làm việc/Công suất (cm3/kW), Giá tính LPTB (VNĐ) gồm:
+ Xe máy nhập khẩu.
+ Xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước.
- Bảng 7: Xe máy sản xuất trước năm 2000, căn cứ Nước sản xuất, Thể tích làm việc (cm3), Giá tính LPTB (VNĐ).
Quyết định 2353/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 06/11/2023.