1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Sau khi hoàn thiện hồ sơ ở cấp xã, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kêt quả của UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn; nếu chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2. Phòng Tài nguyên Môi trường kiểm tra, thẩm định hồ sơ tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, cá nhân nhận kêt quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kêt quả của UBND câp huyện. Khi đến nhận phải xuất trình phiếu hẹn và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp đến nhận thay thi phải có giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (theo mẫu, bản chính)
- Quyết định hoặc bản án của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án (bản chính)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003(nếu có)
- Giấy uỷ quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy, trích sao hồ sơ địa chính của UBND cấp xã . (bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và môi trường của UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; Mức phí: 10.000 đồng/ hồ sơ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – Mẫu số 04a/ĐK.
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Sau khi có quyết định hoặc bản án của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, đương sự và các bên liên quan không còn khiếu nại tiếp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị đinh số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 2/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lao động – TBXH tại UBND xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu, một số loại phí, lệ phí; Phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 21/5/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc bãi bỏ một số phí và lệ phí.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 04a/ĐK |
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
.....Giờ….phút, ngày… / … / …
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
Kính gửi: UBND ............................................................... |
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT *
(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|
1. Người sử dụng đất:
1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :.................................................................
................................................................................................................................
1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở): ................................................................................ |
|
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.Thửa đất số: ……………..…….….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…;
2.3. Địa chỉ tại: ................................................................................................................
2.4. Diện tích: …....... m2; Hình thức sử dụng: - Sử dụng chung: ….......….. m2
- Sử dụng riêng: ..…....… . m2
2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ...................................................................................... |
|
3. Tài sản gắn liền với đất:
3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây):........................................;
3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): ..............m2;
3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : ... , Kết cấu :...................................... ;
Đối với căn hộ chung cư gồm : Căn hộ số : ... , tầng số : ... , diện tích sử dụng :......... m2; |
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……………....., ngày .... tháng ... năm ...
Người viết đơn
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
- Nguồn gốc sử dụng đất:...................................................................................................;
- Thời điểm sử dụng đất vào mục đích hiện tại:…………… ……………………...;
- Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ...............................................................................
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : ............................................................ |
Ngày….. tháng…. năm …..
Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày….. tháng…. năm …..
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... |
Ngày….. tháng…. năm …..
Người thẩm tra hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) |
..........................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đối với thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì ghi các thông tin về người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK kèm theo.